Tác dụng với h2so4 loãng

Do đó đáp án đúng Đáp án C Đáp án A, B loại vì có Cu Đáp án D loại vì có Ag Đáp án C Tính chất hóa học của kim loại Tác dụng với phi kimVới oxi Nhiều kim loại phản ứng được với oxi tạo thành oxitFe + 2O2 Fe3O4 · Với H2SO4 loãng, nó thể hiện tính axit: Tác dụng với kim loại đứng trước Hiđro trong dãy điện hóa:Fe,Mg,AlTác dụng với bazo:NaOH,Ba(OH) ác dụng với Oxit bazo: CaO, Fe2O3, ác dụng với muối tạo ra muối mới và axit mới (với điều kiện muối mới phải Chất tác dụng H2SO4 loãng Cho dãy các chất: Ag, K, Na2O, NaHCO3 và Al (OH)Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng là Phân loại câu hỏi Ôn Thi Đại Học Cơ bản Câu ACâu BCâu CCâu DNguồn nội dung THPT CHUYÊN BIÊN HÒAHÀ NAM Câu hỏi có liên quan tới phương trình Al, Cu, Fe, AgKim loại tác dụng với dung dịch axit HCl, HSOloãng là kim loại mạnh đứng trước H2 trong dãy hoạt động hóa học của kim loại. Do đó đáp án đúng Đáp án C Đáp án A, B loại vì có Cu Đáp án D loại vì có Ag Đáp án C Tính chất hóa học của kim loại Tác dụng với phi kimVới oxi Nhiều kim loại phản ứng được với oxi tạo thành oxitFe + 2O2 Fe3O4 Khi tác dụng với kim khí, thêm đồng (Cu) vào thì dung dịch sẽ tạo ra màu xanh. H2SO4 đặc còn có thuộc tính háo nước rất mạnh. 4 avqDo tính Axit mạnh của mình nên H2SO4 tác dụng được với hầu như tất cả kim loại (trừ Au và Pt). Axit Sunfuric đặc, nóng tác dụng với Kim loại Axit sunfuric loãng có khả năng tác dụng với kim loại đứng trước hidro trong dãy hoạt động hóa học của kim loại. · Thí dụ: · Zn+ H2SO4 (loãng) → ZnSO4 + H · 2Al + Zn, Fe, Al, Mg. d. tỉ dụ như đưa H2SO4 đổ vào chén đường trắng thì chỉ sau vài phút nước sẽ chuyển thành màu đen và phun tràoNhững ứng dụng của H2SO4 trongKim loại tác dụng với dung dịch axit HCl, HSOloãng là kim loại mạnh đứng trước H2 trong dãy hoạt động hóa học của kim loại.

  • Nêu các tính chất hóa học của bazơVới H2SO4 loãng, nó thể hiện tính axit: Tác dụng với kim loại đứng trước Hiđro trong dãy điện hóa:Fe,Mg,AlTác dụng với bazo:NaOH,Ba(OH) ác dụng với Oxit bazo: CaO, Fe2O3, ác dụng với muối tạo ra muối mới và axit mới (với điều kiện muối mới phải H2SO4 + MgO → MgSO4 + H2O. – Tác dụng với muối của axit yếu hơnAxit sunfuric loãng không tác dụng được với các kim loại đứng sau H trong dãy hoạt động hóa học như Cu, Ag, Au,Xem thêm các câu hỏi thường gặp môn Hóa học lớphay và chi tiết khác: Kim loại nào không tác dụng với H2SO4 đặc, nguội. 1 yanTác dụng với bazơ và oxit bazơ. H2SO4 + Fe(OH)2 → FeSO4 + 2H2O.
  • HSO+ NaCO→ NaSO+ CO+ HO. HSO 4Nhiều kim loại phản ứng được với clo tạo thành muối clorua (– Cl)2F e + 3C lF eClTác dụng với axit. Tác dụng với HNO3, H2SO4 trong điều kiện kèm theo đặc Cu + H2SO4 loãngCu + H2SO4 đặcDãy B: HSOloãng không tác dụng với NaClDãy C: HSOloãng không tác dụng với CuSDãy D: HSOloãng không tác dụng với Cu. Vậy HSOloãng tác dụng với tất cả các chất trong dãy A: HSO+ Fe(OH)→ FeSO+ 2HO. Dung dịch axit HCl, H2SO4 loãng (chỉ có kim loại đứng trước H mới phản ứng) 2A l + 6HC l 2A lCl3 + 3HAdvertisement.
  • Tài liệu Bài tập kim loại tác dụng với HCl, H2SO4 loãng có lời giải Hóa học lớpchọn lọc, có lời giải với phương pháp giải chi tiết, các dạng bài tập từ cơ bản đến nâng cao có trong đề thi Đại học giúp học sinh ôn thi THPT QuốcChất tác dụng H2SO4 loãng Cho dãy các chất: Ag, K, Na2O, NaHCO3 và Al (OH)Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng là Phân loại câu hỏi Ôn Thi Đại Học Cơ bản Câu ACâu BCâu CCâu DNguồn nội dung THPT CHUYÊN BIÊN HÒAHÀ NAM Câu hỏi có liên quan tới phương trình ID Các kim loại chỉ tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng mà không tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nguội là A. Cu và Fe B. Fe và Al C. Mg và Al D. MgBài tập kim loại tác dụng với HCl, HSOloãng có lời giải. Tải xuống.

· H2SO4 tác dụng với oxit bazơ sẽ tạo thành muối mới và nước – Cho sắt tác dụng với dung dịch axit sunfuric loãng thu được muối sắt(II)sunfat ta thấy xuất hiện Kim loại tan dần tạo thành dung dịch màu xanh + Tác dụng với kim loại: khi cho mảnh Cu vào trong H2SO4 tạo ra dung dịch có Bài tập kim loại tác dụng với axit thường (HCL, H2SO4 loãng) ngắn gọn kèm tài liệu và bài tập tự luyện giúp học hiệu quả, khắc sâu kiến thức Tính chất H2SO4 loãng · H2SO4 tác dụng với kim loại (đứng trước H, trừ Pb) sẽ tạo ra muối sunfat. 6 senĐối với H2SO4 đặc. + Có tính oxi hóa mạnh và tính axit mạnh.Nêu các tính chất hóa học của bazơ Dãy B: HSOloãng không tác dụng với NaClDãy C: HSOloãng không tác dụng với CuSDãy D: HSOloãng không tác dụng với Cu. Vậy HSOloãng tác dụng với tất cả các chất trong dãy A: HSO+ Fe(OH)→ FeSO+ 2HO. HSO+ NaCO→ NaSO+ CO+ HO. HSO 4 Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Cho gang tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng. Dạng Kim loại tác dụng với H2SO4 loãng: Kim loại hoạt động tác dụng với H2SO4 loãng tạo muối và giải phóng khí HKim loại kém hoạt động như Pb, Cu, Ag, Au, Hg, Pt không phản ứng với H2SO4 loãng. Đơn chất nào sau đây tác dụng với H2SO4 loãng sinh ra chất khí; Dãy chất nào sau đây tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng tạo raDãy các chất tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng tạo thành sả + Khi cho kim loại tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng thì khối lượng dung dịch tăng sau phản ứng = khối lượng kim loại – khối lượng H2 Công thứcTính khối lượng muối sunfat thu được khi hòa tan hếthoặc hỗn hợp kim loại (trước hiđro) bằng H2SO4(loãng) tạo Hm = m hh +* n HCông thứcTìm kim loại khi cho m (gam) kim loại (trước hiđro) tác dụng H2SO4 (loãng) giải phóng H2 · Nhiều kim loại phản ứng được với clo tạo thành muối clorua (– Cl)2F e + 3C lF eClTác dụng với axit. Tác dụng với HNO3, H2SO4 trong điều kiện kèm theo đặcAxit sunfuric loãng không tác dụng được với các kim loại đứng sau H trong dãy hoạt động hóa học như Cu, Ag, Au,Xem thêm các câu hỏi thường gặp môn Hóa học lớphay và chi tiết khác: Kim loại nào không tác dụng với H2SO4 đặc, nguội. Dung dịch axit HCl, H2SO4 loãng (chỉ có kim loại đứng trước H mới phản ứng) 2A l + 6HC l 2A lCl3 + 3HAdvertisement. (b) Cho Fe tác dụng với dung dịch Fe (NO3)(c) Cho Al tác dụng với dung dịch hỗn hợp gồm HCl và CuSO(d) Cho Fe tác dung với dung dịch Cu (NO3)(e) Cho Al và Fe tác dụng với khí Cl2 khô Topchất nào tác dụng với h2so4 loãng tạo ra chất khí Mục lục bài viết.

FeO + H2SO4 → FeSO4 + H2O. Axit sunfuric tác dụng KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI AXIT H2SO4 LOÃNG. Kim loại (đứng trước H trong dãy hoạt động hóa học của kim loại) + H2SO4 loãng > Muối + Hiđro Chất tác dụng với dung dịch H2 so4 loãng tạo thành khí H2 là · Axit sunfuric loãng có khả năng tác dụng với kim loại đứng trước hidro trong dãy hoạt động hóa – Khi cho một Kim loại hoặc hỗn hợp Kim loại tác dụng với hỗn hợp axit HCl, H2SO4 loãng hoặc hỗn hợp các axit loãng (H+ đóng vai trò là chất oxi Tác dụng với oxit bazo tạo thành muối mới (trong đó kim loại giữ nguyên hóa trị) và nước.Đặc điểm của muối sunfua. b) Axit sunfuric lãng tác dụng với kim loại đứng trước H (trừ Pb) → muối sunfat (trong đó kim loại · a) Axit sunfuric đặc tác dụng với kim loại – Thí nghiệm: Cho mảnh Cu vào ống nghiệm chứa H2SO4 đặc – Hiện tượng: dung dịch chuyển sang màu xanh và khí bay ra có mùi sốc. – Phương trình hóa họcH2SO4 + Cu → CuSO4 + SO2↑ + 2H2O – H2SO4 đặc, nóng tác dụng với các kim loại khácBạn đang tìm hiểu về cu tác dụng với h2so4 đặc nóng.Dưới đây là những nội dung hay nhất do nhóm tổng hợp và biên soạn, xem thêm ở chuyên mục Hướng Dẫn I. Tính hóa học thứ lý của axit sunfuric H2SOAxit sunfuric H2SO4 là chất lỏng, sánh nlỗi dầu, nặng trĩu gấp gấp đôi nước, nặng nề bay khá với tung vô hạn trong nướcAxit sunfuric H2SO4 đặc hút nước mạnh dạn và lan những sức nóng nên Khi pha loãng phải đến đàng hoàng Kim loại kém hoạt động như Pb, Cu, Ag, Au, Hg, Pt không phản ứng với H2SO4 loãng. + Khi cho kim loại tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng thì khối lượng dung dịch tăng sau phản ứng = khối lượng kim loại – khối lượng HBàiCho 7,8g hỗn hợp X gồmkim loại là Mg và Al tác CuS có tác dụng với H2SO4 loãng không. Các muối tan trong nước: Muối ѕunfua của các kim loại nhóm IA, IIA (trừ Be) như Na2S, K2S, khi tác dụng với HCl, H2SO4 loãng sẽ sinh ra khí H2S. Các muối không tan trong nước nhưng tác dụng với HCl, H2SO4 loãng sinh ra * Lưu ýH2SO4 đặc nguội thụ động với Al, Fe và CrTính háo nước · * H2SO4 loãng làtrong những axit dũng mạnh, gồm tương đối đầy đủ các đặc điểm chất hóa học phổ biến của axit: a) Axit sunfuric loãng làm cho quỳ tím chuyển thành màu đỏ. ·H2SO4 loãng tác dụng với kim loại đứng trước H (trừ Pb) → muối sunfat (trong đó kim loại có hóa trị thấp) + HCòn H2SO4 đặc, nóng tác dụng được với hầu hết các kim loại (trừ Au và Pt) → muối trong đó kim loại có hóa trị cao + H2O + SO2 (S, H2S).

Các phản ứng hóa học khi tác dụng với H2SO4 loãng · Kim loại + H2SO4 loãng → Muối + H · Oxit kim loại + H2SO4 loãng → Muối + H· Oleum tác dụng Fe sắt rắn tác dụng H2SO4 axit sulfuric dung dịch pha loãng ra sản phẩm H2 hidro khí + FeSO4 Sắt(II) sunfat ddCho X tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng (dư), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy có a (mol) H2SO4 đã tham gia phản ứng và khối lượng dung dịch tăng m gam. Kim loại + H2SO4 loãng → Muối + HOxit kim loại + H2SO4 loãng → Muối + H Oleum tác dụng với H2SO4 loãngMột số bài tập cơ bản với H2SO4 loãngBài toán xác định lượng muối khan khi cô cạn dung dịch XBài toán tính nồng độ phần trăm trong dung dịch A Cho dãy các chất: Ag, K, Na2O, NaHCO3 và Al(OH)Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng là |||| 4 Axit sunfuric loãng tác dụng với muối HSO+ NaCO→ NaSO+ CO+ HO HSO+ CaCO→CaSO+ CO+ HO HSO+ BaCl→ BaSO+2HClAxit sunfuric đặc (H2SO4 đặc) Trong HSOthì S có mức oxi hóa +6 cao nhất nên HSOđặc có tính axit mạnh, oxi hóa mạnh và có tính háo nước. b Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra. Axit sunfuric đặc tác dụng với kim loạiDo tính Axit mạnh của mình nên H2SO4 tác dụng được với hầu như tất cả kim loại (trừ Au và Pt). Axit Sunfuric đặc, nóng tác dụng với Kim loại tạo thành muối kim loại có hóa trị cao, nước và SO2 (H2S, S)Al +H2SO4 đặc nóng → Al2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O Fe tác dụng H2SO4 loãng(Video lấy từ kênh chuẩn vãi nồi không sử dụng cho mục đích thương mại) Đây chất tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng tạo thànhThả Rông; Chất tác dụng với dung dịch H2 so4 loãng tạo thành khí H2 là; Đơn chất nào sau đây tác dụng với dung dịch axit sunfuric loãngChất nào dưới đây tác dụng với dung dịch H2 so4 loãng có khí bay ra; Chất khí Hỗn hợp X gồm: Mg (0,mol), Al (0,mol) và Fe (0,mol). a.

  • V có giá trị là V có giá trị là A,lít Cu không phản ứng với H2SO4 loãng, Fe, Cr + H2SO4 loãng cho muối hóa trị II, + H2SO4 đặc cho muối hóa trị III. Đúng(0)Trong chương trình Hóa học lớp 9, chúng ta sẽ gặploại phản ứng hóa học tác dụng với H2SO4 loãng; cụ thể: Kim loại + H2SO4 loãng → Muối + H2 → H2SO4 = nH2 Kim loại phản ứng với hỗn hợp hai axit trên đểnh2 = nHCL + 2nH2SO4 Định luật bảo toàn khối lượng: Mkim loại + maxit = mmuối + mh2 Hoặc: mmuối = mkim loại + mgốc axitCho,2g Fe và 2,4g Mg tác dụng với dung dịch HSOloãng dư sau phản ứng thu được dung dịch A và V lít khí H(ở đktc).
  • Điều chế axit nitric, axit clohidric trong phòng thí nghiệm Axit Sunfuric được dùng để điều chế các axit yếu hơn như HCl, HNOĐáp ứng các nhu cầu về hóa chất trong phòng thí nghiệm. H2SO4 trong công nghiệp Phản ứng Ag + H2SO4 loãng không xảy ra vì Ag là sắt kẽm kim loại yếu đứng sauH2 trong dãy hoạt động hóa học nên không tính năng được với axit trung bình yếu (H2SO4 được sử dụng rất nhiều trong quá trình sản xuất phân bón, chất tẩy rửa tổng hợp, tơ sợi hóa học, chất dẻo và sơn màu.
  • Tác dụng· Trong H2SO4 thì S có mức oxi hóa +6 tối đa nên → H2SO4 đặc gồm tính axit bạo dạn, lão hóa mạnh dạn và có tính háo nước. a) Axit sunfuric quánh tác dụng với klặng loạiThí nghiệm: Cho mhình ảnh Cu vào ống nghiệm cất H2SO4 đặcHiện tượng: dung dịch rời sang trọng greed color cùng khí cất cánh ra giữ mùi nặng sốcPmùi hương trình hóa học Cu + 2H2SO4 → CuSO4 + SO2 + 2H2O. Tác dụng với kim loại: Khi cho mảnh Cu vào trong H2SO4 tạo ra dung dịch có màu xanh và có khí bay ra với mùi sốc.

Những cảnh báo nguy hiểm, tác hại của axit sunfuric đối với sức khoẻ con người như gây ra mùi khó chịu, ảnh hưởng đến mắt, đường hô hấp, đường* Oxit kim loại đạt mức hóa trị cao + H2SO4 đặc -> Muối +H2O VD: FeO+HSO> Fe(SO 4)+ HO · * Kim loại tác dụng với H2SO4 đặc nóng > Muối (hóa trị cao)+nước+SO2 VD: Cu + 2HSOđặc nóng to → t o → CuSO+ SO(bay hơi) + 2HO.